Giới thiệu
Chương trình cao học Toán ứng dụng đào tạo nhân lực có kiến thức chuyên sâu về toán; có khả năng tư duy sáng tạo và độc lập để xử lý các vấn đề khoa học và công nghệ trong lĩnh vực toán ứng dụng; biết xây dựng các mô hình toán, sử dụng các phần mềm toán học để giải quyết những yêu cầu thực tiễn do công việc đặt ra; đồng thời nắm vững phương pháp nghiên cứu để tiếp tục phát triển chuyên môn.
Thời gian đào tạo
12 - 18 tháng
Khối lượng đào tạo
60 tín chỉ
Chương trình đào tạo
Mã số học phần |
Tên học phần |
Tên học phần |
Tổng TC |
|
15 |
||
FL700000 |
Tiếng Anh |
English |
10 |
SH700000 |
Triết học Mác – Lênin |
Philosophy |
3 |
IN700000 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Research Methods |
2 |
|
30 |
||
B.1 Các học phần cơ sở bắt buộc |
6 |
||
MS701010 |
Giải tích hàm nâng cao |
Advanced Functional Analysis |
3 |
MS701020 |
Đại số tuyến tính nâng cao |
Advanced linear algebra |
3 |
B.2 Các học phần chuyên ngành tự chọn (chọn 8 học phần, trong đó có 01 chuyên đề nghiên cứu) |
24 |
||
MS701030 |
Toán rời rạc nâng cao |
Advanced discrete mathematics |
3 |
MS701040 |
Giải tích thực |
Real Analysis |
3 |
MS701050 |
Phương trình đạo hàm riêng |
Partial Differential Equations |
3 |
MS701060 |
Biến đổi tích phân |
Integral Transforms |
3 |
MS701070 |
Phương trình toán lý |
Partial Differential Equations in Mathematical Physics. |
3 |
MS701080 |
Bài toán không chỉnh |
Ill-Posed Problems |
3 |
MS701090 |
Giải số cho bài toán ngược |
Numerical Method for Solving Inverse Problems |
3 |
MS701100 |
Giải tích phức |
Complex Analysis |
3 |
MS701110 |
Không gian vectơ tôpô |
Topological Vector Spaces |
3 |
MS701120 |
Phép tính vi phân trong không gian Banach |
Differentiation in Banach Spaces |
3 |
MS701130 |
Lý thuyết bậc tôpô và ứng dụng |
Degree Theory and Applications |
3 |
MS701140 |
Giải tích số |
Numerical Analysis |
3 |
MS701150 |
Phương pháp phần tử hữu hạn |
Finite Element Method |
3 |
MS701160 |
Phương pháp sai phân hữu hạn |
Finite Difference Method |
3 |
MS701170 |
Phương pháp thể tích hữu hạn |
Finite Volume Method |
3 |
MS701180 |
Phương pháp toán trong xử lý ảnh số |
Mathematical Methods for Digital Image Processing |
3 |
MS701190 |
Tối ưu nâng cao |
Advanced optimization |
3 |
MS701200 |
Tính toán hình thức |
Symbolic Computation |
3 |
MS701210 |
Thống kê toán |
Mathematical Statistics |
3 |
MS701220 |
Lý thuyết thống kê nâng cao |
Advanced Theory of Statistics |
3 |
MS701230 |
Quá trình ngẫu nhiên |
Stochastic processes |
3 |
MS701240 |
Thống kê Bayes |
Bayesian statistics |
3 |
MS701250 |
Thống kê nhiều chiều |
Multivariate statistics |
3 |
MS701260 |
Mô hình toán tài chính |
3 |
|
MS701270 |
Tin học ứng dụng |
Applied informatics |
3 |
MS701280 |
Lý thuyết đa thức và ứng dụng |
Theory of Polynomials and Applications |
3 |
MS701290 |
Phương trình hàm |
Functional Equations |
3 |
MS701300 |
Liên kết giữa hình học và đại số trong chương trình toán phổ thông |
Relations between Geometry and Algebra in High School |
3 |
MS701310 |
Ứng dụng của phương trình đại số trong hình học và lượng giác |
Applications of Algebraic Equations in Geometry and Trigonometry |
3 |
MS701320 |
Lý thuyết số |
Number Theory |
3 |
MS701330 |
Lý thuyết mã |
Coding Theory |
3 |
MS701340 |
Mô hình toán trong cơ học |
Mathematical Modeling in Mechanics |
3 |
MS701350 |
Trí tuệ nhân tạo |
Artificial Intelligence |
3 |
MS701360 |
Phân tích độ tin cậy |
Reliability Analysis |
3 |
MS701370 |
Chuyên đề nghiên cứu về giải tích hàm ứng dụng |
Advanced Topics in Applied Functional Analysis |
3 |
MS701380 |
Chuyên đề nghiên cứu về giải tích số ứng dụng |
Advanced Topics in Applied Numerical Analysis |
3 |
MS701390 |
Chuyên đề nghiên cứu về thống kê tính toán |
Advanced Topics in Computational Statistics |
3 |
MS701400 |
Chuyên đề nghiên cứu về phương pháp toán sơ cấp |
Advanced Topics in Methods of High School Mathematics |
3 |
|
|
15 |
|
MS701000 |
Luận văn thạc sĩ |
Master's Thesis |
15 |
Tổng cộng |
|
60 |
- Điều kiện dự tuyển:
- Về văn bằng:
- Tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển (không phân biệt loại hình đào tạo, cơ sở đào tạo, hạng tốt nghiệp);
- Tốt nghiệp đại học ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự tuyển phải có chứng chỉ bổ sung kiến thức (theo danh mục đính kèm);
- Trường hợp có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đúng ngành hoặc gần ngành vẫn được dự tuyển nhưng phải có bằng tốt nghiệp trước khi được công nhận trúng tuyển.
- Về thâm niên công tác:
- Tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành đăng ký dự tuyển được dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp.
- Đối tượng và chính sách ưu tiên:
- Đối tượng ưu tiên:
- Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực I (theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương thuộc KVI;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
- Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 (mười) điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện miễn thi ngoại ngữ và cộng 1 (một) điểm (thang điểm 10) cho 1 (một) trong 2 (hai) môn thi cơ bản và cơ sở.
- Đối tượng ưu tiên:
- Về văn bằng:
- Điều kiện miễn thi môn Ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được cấp bởi cơ sở giáo dục đại học nước ngoài (ngôn ngữ sử dụng chính trong quá trình học tập phải là tiếng Anh) và cơ sở giáo dục (hoặc văn bằng của cơ sở giáo dục) này: nằm trong danh mục các cơ sở giáo dục, văn bằng đại học được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận; hoặc trong danh mục các cơ sở giáo dục đại học mà giữa quốc gia họ với Việt Nam có Nghị định thư hoặc một hình thức văn bản cấp quốc gia công nhận; hoặc là cơ sở giáo dục đại học trong TOP 1.000 thế giới theo THE, QS; hoặc bằng tốt nghiệp từ những chương trình liên kết đào tạo đã được Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam có văn bản đồng ý, cho phép thực hiện…;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh không qua phiên dịch;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ Anh;
- Thí sinh dự tuyển có chứng chỉ tiếng Anh tương đương cấp độ 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do cơ sở đào tạo ngoại ngữ được Bộ GD&ĐT cho phép cấp chứng chỉ (trình độ B1); hoặc có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: IELTS 4.5, TOEFL iBT 45, TOEIC 500 còn trong thời hạn có giá trị đến ngày đăng ký dự tuyển